DetailController

QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH ĐẮK NÔNG

Ngày 08 tháng 4 năm 2020 Quyền Cục trưởng Cục Quản lý thị trường tỉnh Đắk nông ký Quyết định số 27/QĐ-CQLTT ban hành Quy chế làm việc của Cục Quản lý thị trường tỉnh Đắk Nông.

Một số nội dung đáng chú ý trong Quy chế:

 

Điều 17. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, phân loại của Thủ trưởng đơn vị hàng tháng:

Vào ngày 20 đến ngày 22 hàng tháng các Phòng, Đội QLTT thuộc Cục thực hiện tổ chức họp đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Thủ trưởng đơn vị và mời Lãnh đạo Cục Phụ trách tham dự chỉ đạo. Nội dung đánh như sau:

Căn cứ vào kết quả thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ được giao trong tháng của đơn vị để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Thủ trưởng đơn vị (về kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trong tháng được giao, nhiệm vụ đột xuất; tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc...). Phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng tháng của Thủ trưởng đơn vị ở 04 mức như sau:

1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý hoàn thành từ 100% nhiệm vụ trở lên theo chương trình, kế hoạch công tác tháng, nhiệm vụ đột xuất trong tháng; vượt tiến độ, có chất lượng, hiệu quả; 100% công chức người lao động thực hiện hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý hoàn thành 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác tháng, nhiệm vụ đột xuất trong tháng; đảm bảo tiến độ, có chất lượng, hiệu quả; 100% công chức người lao động thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trở lên.

3. Hoàn thành nhiệm vụ: Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác tháng, nhiệm vụ đột xuất trong tháng; Chậm tiến độ thực hiện công việc; từ 70% đến dưới 100% công chức người lao động thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao.

4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác tháng, nhiệm vụ đột xuất trong tháng; dưới 70% công chức người lao động chưa thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Các lãnh đạo Cục được phân công phụ trách Phòng, Đội QLTT chỉ đạo nghiêm túc và bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác việc thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Thủ trưởng đơn vị.

Thủ trưởng các đơn vị Phòng, Đội QLTT tổng hợp kết quả Đánh giá gửi về Phòng TCHC vào ngày 22 hàng tháng để tổng hợp báo cáo giao ban Cục.

Điều 34. Người phát ngôn và Cung cấp thông tin.

1.Người phát ngôn với báo chí: Cục trưởng, Đội trưởng quyết định việc phát ngôn với báo chí; Trong trường hợp cần thiết, Cục trưởng, Đội trưởng có thể ủy quyền cho cấp phó cơ quan mình phát ngôn hoặc phối hợp cùng Người phát ngôn để phát ngôn hoặc cung cấp thông tin cho báo chí về những vấn đề cụ thế được giao.

2. Cung cấp thông tin

2.1 Cục trưởng quyết định việc báo cáo và cung cấp thông tin thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Quản lý thị trường cho cơ quan cấp trên, các ngành, các cấp và các cơ quan thông tin đại chúng (kể cả trong và ngoài nước) theo quy định và quy chế "bảo mật" của Nhà nước.

2.2 Các Phó cục trưởng được báo cáo và cung cấp thông tin cho các đối tượng nêu ở điểm 1 những vấn đề thuộc phạm vi phân công phụ trách sau khi có ý kiến thống nhất của Cục trưởng.

2.3 Đội trưởng các Đội QLTT thực hiện cung cấp thông tin thuộc chức năng, nhiệm vụ và phạm vi lĩnh vực quản lý của đơn vị cho cơ quan cấp trên, các ngành, các cấp và các cơ quan thông tin đại chúng (kể cả trong và ngoài nưóc) theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và Phó cục trưởng phụ trách về các thông tin cung cấp và theo quy chế "bảo mật" của Nhà nước.

2.4 Trưởng phòng chỉ được báo cáo, thông tin những nội dung đã được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật. Một số nội dung chỉ được cung cấp trong nội bộ sau khi có ý kiến chỉ đạo của Cục trưởng: số thu xử lý vi phạm hành chính nộp Ngân sách trong năm thực hiện; tình hình đội ngũ cán bộ Lãnh đạo thuộc Cục Quản lý thị trường tỉnh Đắk Nông.

2.5 Công chức chỉ được báo cáo, truyền đạt những nội dung có tính chất tuyên truyền, phổ biến, giải thích hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách pháp luật của Nhà nước, Bộ Công thương; Tổng cục Quản lý thị trường.

Mọi vấn đề chưa được công bố bằng vãn bản hoặc chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền thì công chức không được cung cấp thông tin cho bất kỳ tổ chức và cá nhân nào (kể cả trong nội bộ cơ quan).

Điều 35. Thông tin trên mạng Internet

1Các văn bản sau đây được đăng trên cổng thông tin điện tử của Cục:

a) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành, lĩnh vực Quản lý thị trường đã ban hành.

b) Các văn bản hành chính, báo cáo các loại, biểu mẫu và văn bản khác theo quy định.

c) Các vãn bản của Nhà nước cung cấp cho các cơ quan, đơn vị trong Tổng Cục để kịp thời nắm được thông tin về chính sách, pháp luật mới, dự thảo các văn bản do các cơ quan trong Bộ, Tổng cục soạn thảo hoặc do các cơ quan khác gửi đến để tổ chức lấy ý kiến, góp ý hoàn chỉnh nội dung văn bản.

2. Việc cập nhật thông tin trên cổng thông tin điện tử của Cục phải chấp hành các quy định của pháp luật về đãng tin trên Internet và các quy định liên quan của Tổng Cục và của Cục.

3. Nghiêm cấm mọi hành vi sử dụng hệ thống thông tin của Cục để cung cấp thông tin thuộc danh mục thông tin bí mật của Tổng cục, của Cục và của Nhà nước hoặc cung cấp thông tin vì mục đích vụ lợi. Cá nhân vi phạm tùy theo tính chât, mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

 

Chi tiết văn bản tại đây:

Nguyễn Thế Diễn
Cục QLTT Đắk Nông

ViewElegalDocument

ViewLink

Chi Cục Quản lý thị trường
Chi Cục QLTT tỉnh Thái Bình
Chi Cục QLTT tỉnh Kiên Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Kon Tum
Chi Cục QLTT tỉnh Khánh Hoà
Chi Cục QLTT tỉnh Hoà Bình
Cục QLTT tỉnh Bình Dương
Chi Cục QLTT tỉnh Hậu Giang
Chi Cục QLTT TP. Hải Phòng
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Lai Châu
Chi Cục QLTT tỉnh Điện Biên
Chi Cục QLTT tỉnh Sóc Trăng
Chi Cục QLTT tỉnh Thanh Hoá
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Kạn
Chi Cục QLTT tỉnh Cao Bằng
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Trị
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Ngãi
Chi Cục QLTT tỉnh Phú Yên
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Bình
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Nam
Chi Cục QLTT tỉnh Ninh Bình
Chi Cục QLTT TP. Hồ Chí Minh
Chi Cục QLTT tỉnh An Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Gia Lai
Chi Cục QLTT tỉnh Đồng Nai
Chi Cục QLTT tỉnh Cà Mau
Chi Cục QLTT tỉnh Đồng Tháp
Chi Cục QLTT tỉnh Đắk Nông
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Tĩnh
Chi Cục QLTT tỉnh Hải Dương
Chi Cục QLTT tỉnh Đắk Lắk
Chi Cục QLTT TP Cần Thơ
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Thuận
Chi Cục QLTT tỉnh Bạc Liêu
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Phước
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Bến Tre
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Định
Chi Cục QLTT tỉnh Phú Thọ
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Nam
Chi Cục QLTT tỉnh Ninh Thuận
Chi Cục QLTT tỉnh Nghệ An
Chi Cục QLTT tỉnh Long An
Chi Cục QLTT tỉnh Lâm Đồng
Chi Cục QLTT tỉnh Lào Cai
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Yên Bái
Chi Cục QLTT tỉnh Sơn La
Chi Cục QLTT tỉnh Hưng Yên
Chi cục QLTT tỉnh Vĩnh Long
Chi cục QLTT Thành phố Huế
Chi Cục QLTT tỉnh BR - VT
Chi Cục QLTT tỉnh Nam Định
Chi Cục QLTT tỉnh Trà Vinh
Chi Cục QLTT tỉnh Tuyên Quang
Chi Cục QLTT tỉnh Lạng Sơn
Chi Cục QLTT tỉnh Tiền Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Tây Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Thái Nguyên
Chi Cục QLTT TP. Đà Nẵng
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Giang
Chi cục QLTT TP. Hà Nội
Chi cục QLTT tỉnh Vĩnh Phúc