Những điểm khác biệt giữa khiếu nại, tố cáo và phản ánh, kiến nghị

Tiêu chí, Giải quyết tố cáo với Khiếu nại, Giải khiếu nại hành chính:
Tiêu chí |
TC, Giải quyết tố cáo |
KN, Giải quyết KNHC |
1. Căn cứ pháp lý |
Luật tố cáo năm 2018 |
Luật khiếu nại năm 2011 |
2. Chủ thể 3. Đối tượng 4. Mục đích |
- Cá nhân - HVVPPL - Xử lý nghiêm hành vi vi phạm |
- CD, CQ, TC - QĐHC, HVHC, QĐKL - Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại |
5. Quyền và nghĩa vụ |
- Người tố cáo phải tự mình (không được uỷ quyền cho người khác) tố cáo hành vi vi phạm pháp luật - Người tố cáo được rút tố nếu việc rút tố cáo là có căn cứ ( người giải quyết tố cáo xét thấy ko có HVVPPL) - Người tố cáo được bảo vệ tính mạng, sức khỏe, vị trí việc làm, được giữ bí mật thông tin cá nhân đồng thời nếu cố ý tố cáo sai thì bị xử lý theo quy định. |
- Người khiếu nại có thể tự mình hoặc uỷ quyền cho người khác (kể cả luật sư) khiếu nại - Người khiếu nại được quyền rút khiếu nại bất kỳ lúc nào trong quá trình giải quyết khiếu nại ( trước khi ban hành QĐ giải quyết) - Người khiếu nại không có quy định được bảo vệ như người tố cáo, không quy định người khiếu nại chịu trách nhiệm về việc khiếu nại sai sự thật. |
6.Thẩm quyền giải quyết
|
- Tố cáo nhân viên thủ trưởng giải quyết.
- Tố cáo Thủ trưởng, phó thủ trưởng, thủ trưởng cấp trên trực tiếp giải quyết |
Lần 1: Thủ trưởng cơ quan có người thực hiện hành vi hành chính hoặc người đã ra quyết định hành chính. - Lần 2: Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định |
7. Thời hiệu |
Không quy định |
Có quy định cụ thể |
8. Thời hạn giải quyết |
30 - 60 - 90 ngày |
- Lần 1: 30 ngày, 45 ngày đối với vùng sâu, vùng xa (vụ việc phức tạp 45 ngày, 60 ngày, đối với vùng sâu) - Lần 2: 45 ngày; 60 ngày đối với vùng sâu, vùng xa (vụ việc phức tạp 60 ngày, 70 ngày) |
9. Kết quả giải quyết
|
- Ban hành kết luận và QĐ quyết định xử lý HVVP bị tố cáo. - Chỉ gửi thông báo kết nội dung tố cáo cho người tố cáo |
- Ban hành Quyết định - Bắt buộc phải gửi cho người khiếu nại |
10. Gia hạn giải quyết
|
- Quy định việc gia hạn thời gian giải quyết tố cáo; Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày |
- Không quy định việc gia hạn thời gian giải quyết. |
11. Tạm đình chỉ và đình chỉ |
Có quy định tạm đình chỉ Cần đợi kết quả giải quyết của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc đợi kết quả giải quyết vụ việc khác có liên quan; cần đợi kết quả giám định bổ sung, giám định lại. |
Khiếu nại không quy định tạm đình chỉ giải quyết khiếu nại, |
12. Quyền khởi kiện ra tòa |
Chỉ được tố cáo tiếp khi cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan, tố chức, cá nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo không được giải quyết, chứ không được khời kiện ra Tòa án. |
Người khiếu nại có quyền |
13. Khen thưởng |
Có quy định |
Không quy định |